THỜI KHÓA BIỂU MON KHỐI MẪU GIÁO LỚN 5 – 6 TUỔI – THÁNG 8 ( 4 tuần - Từ 03/08/2020 -> 28/08/2020)
|
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
Thứ 7 |
|
Thể chất NDTT: VĐCB: Bật , nhảy từ trên cao xuống ( 40 – 45 cm ) TC : Lộn cầu vồng(1) - NDTT:VĐCB: Ném trúng đích bằng 1 tay, 2tay NDKH : Bật nhảy từ trên cao xuống (40 – 45 cm)(2) - NDTT: VĐCB : Bật táchchân ,khép chân qua 7 ô NDKH: Tung bóng lên cao và bắt (4) Âm nhạc - NDTT: Vận động nhịp nhàng,theo giai điệu,nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với bài hát,bản nhạc: Bắc kim thang NDKH: Nghe và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau ( nhạc thiếu nhi,dân ca,nhạc cổ truyền): dân ca quảng trị- thừa thiên huế:Lý hoài nam (3) |
Làm quen với toán: - Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo ( 2 vật ) (1) - Nhận biết, gọi tên khối vuông, khối chữ nhật, nhận dạng được các khối hình đó trong thực tế (2) - Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan (4) Văn học - Đọc hò vè và đặt các câu hỏi:”Tại sao?”; “Như thế nào?”; “Làm bằng gì?”: Vè loài vật (3) |
Khám phákhoa học - Quan sát và thảo luận về Đặc điểm , ích lợi và tác hại của con ốc sên - Quan sát và thảo luận về quá trình phát triển của con bướm. - Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật ( con ong), cây ( Hoa ) với môi trường sống. - Quan sát, thảo luận về sự giống và khác nhau của con gà , con chim bồ câu và cách chăm sóc bảo vệ chúng. |
Làm quen chữ viết - Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu. Nhận dạng các chữ cái: l,m,n (Cá ngủ ở đâu? – 3T) - Làm quen với cách viết Tiếng Việt. Hướng viết của các nét chữ: l, m, n -Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu. Nhận dạng các chữ cái: h,k (Con kiến – NT) - Làm quen với cách viết Tiếng Việt. Hướng viết của các nét chữ: h, k
|
Tạo hình - Phối hợp các kỹ năng xé dán để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng, bố cục, nhận xét và đặt tên cho sản phẩm của mình : Xé dán đàn cá ( đề tài) - Phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng, bố cục, nhận xét cho sản phẩm của mình : Vẽ con bò ( mẫu) - Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu và phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hinhg dáng, đừng nét và bố cục, nói lên ý tưởng, nhận xét và đặt tên cho sản phẩm của mình : Tạo hình từ lá cây ( ý thích) Âm nhạc NDTT: Hát đúng giai điệu,lời ca và thể hiện sắc thái,tình cảm của bài hát: Chim chích bông NDKH: Nghe và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau ( nhạc thiếu nhi,dân ca,nhạc cổ truyền): Dân ca liên khu V: Chim bay
|
+ Làm con cá từ giấy bìa. + Thí nghiệm cân bằng nước + Lao động tập thể + Giao lưu trò chơi dân gian : Kéo co, nhảy bao bố..
Tâm thế vào lớp 1 - Kỹ năng cầm bút - Kỹ năng mở sách, truyện - Tư thế ngồi.
Lễ giáo - Lời dạy của Đức Khổng Tử - Tuyên dương bé ngoan. - Câu nói của thánh nhân vĩ nhân |
|
Learning English with native speaker |
Learning English with English teacher |
Learning English with native speaker |
Learning English with native speaker |
Learning English with English teacher |
Culture exchange
|
|
* New words: Lion: Con sư tử; Giraffe: Con hươu cao cổ Hippo: Con hà mã; Rhino: Con tê giác Zebra: Con ngựa vằn; Camel: Con lạc đà Croccodile: Con cá sấu * Structure: - The giraffe has a long neck: Con hươu cao cổ có cái cổ rất dài - The lion is the King of jungle: Sư tử là chúa tể rừng xanh * Song:Walking in the jungle |
* New words: Goat: Con dê Rabbit: Con thỏ Donkey: Con lừa Goose: Con ngỗng Sheep: con cừu *Sentences - There is a goat in the farm: Trong trang trại có 1 con dê - I see a goose: Bé nhìn thấy 1 con ngỗng * Song: Walking in the jungle |
* New words: Rabbit: Con thỏ Frog: con ếch Monkey: Con khỉ Mouse: con chuột * Structure: - Is it a duck? (Nó có phải là con vịt không) Yes, it is/ No, it isn’t (Đúng, nó là con vịt/ Không, nó không phải) - I see a monkey (Tôi thấy con khỉ) * Song:Big Little |
* New words: Cow: con bò Horse: con ngựa Dog: con chó Spider: con nhện. *Sentences - Is it a duck? (Nó có phải là con vịt không) Yes, it is/ No, it isn’t (Đúng, nó là con vịt/ Không, nó không phải) - I see a monkey (Tôi thấy con khỉ) * Song: Big Little.
|
* New words: Lion: Con sư tử; Giraffe: Con hươu cao cổ Hippo: Con hà mã; Rhino: Con tê giác Zebra: Con ngựa vằn; Camel: Con lạc đà Croccodile: Con cá sấu Goat: Con dê Rabbit: Con thỏ Donkey: Con lừa Goose: Con ngỗng Sheep: con cừu * Structure: - The giraffe has a long neck: Con hươu cao cổ có cái cổ rất dài - The lion is the King of jungle: Sư tử là chúa tể rừng xanh There is a goat in the farm: Trong trang trại có 1 con dê - I see a goose: Bé nhìn thấy 1 con ngỗng * Song:Walking in the jungle |
- Review - Performing art |
|
Hoạt động Montessori (Thực hành TTCS) - Cách đóng mở khuy - Cách cắt quả mô hình - Búp bê trong búp bê - Rót nước vào cốc có kích thước khác nhau |
Hoạt động Montessori (Cảm giác) - Cột trụ tròn không núm D ( MĐ 4) - Hộp hình tam giác PP1 - Hộp hình tam giác PP2 - Ôn hộp hình tam giác PP2 |
Hoạt động Montessori (Toán) - Giới thiệu thẻ số lớn - Giới thiệu hộp 9 chuỗi màu vàng. - Ôn giới thiệu hộp 9 chuỗi màu vàng - Giới thiệu hộp 9 chuỗi màu vàng và thẻ số
|
Hoạt động Montessori (Ngôn ngữ) - Bảng chữ cát i,t,c - Hộp giới hạn i,t,c - Tìm đặt chữ giống nhau - Cho trẻ nghe âm thứ nhất của từ |
Hoạt động Montessori (Địa lý – Văn hóa) - Phân loại động vật đẻ con, đẻ trứng - Phân loại động vật có xương sống và động vật không xương sống. - Quốc kỳ Việt Nam - Quốc hoa Việt Nam |
Ôn hoạt động Montessori - Bảng chữ cát i,t,c - Hộp hình tam giác PP1 - Búp bê trong búp bê - Giới thiệu hộp 9 chuỗi màu vàng và thẻ số
|